Hướng dẫn, giải quyết tranh chấp giữa người sử dụng với bên cung cấp dịch vụ truyền hình
23/02/2012
Trình tự thực hiện |
1.Tiếp nhận đơn:
- Tiếp nhận đơn thư trực tiếp
2. Phân loại xử lý đơn. Trường hợp đơn đúng thẩm quyền giải quyết thì vào sổ thụ lý giải quyết đơn và cấp phiếu xác nhận đã tiếp nhận đơn cho người đề nghị giải quyết tranh chấp nếu đơn chưa đáp ứng đủ các điều kiện như:
+ Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp của người sử dụng dịch vụ hoặc người đại diện hợp pháp của người sử dụng dịch vụ;
+ Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp phải nêu rõ ngày, tháng, năn gửi đơn; họ tên địa chỉ của người đề nghị giải quyết tranh chấp; tên địa chỉ của bên cung cấp dịch vụ; kết quả giải quyết khiếu nại của bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
+ Vụ việc tranh chấp chưa được khởi kiện ra Toà án để giải quyết. Thì có trách nhiệm hướng dẫn ngưòi đề nghị giả quyết tranh chấp thực hiện đúng các quy định đó.
- Tiếp nhận đơn thư qua đường bưu chính: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản tới người đề nghị giải quyết tranh chấp về việc tiếp nhận đơn. Trường hợp không tiếp nhận đơn phải nêu rõ lý do từ chối.
3. Thẩm tra, xác minh làm rõ cơ sở pháp lý của vụ việc và hướng dẫn hai bên thương lượng giải quyết tranh chấp;
4.Trường hợp người sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ đạt được thoả thuận về việc giải quyết tranh chấp thì ra văn bản thông báo kết thúc việc tranh chấp. Văn bản thông báo được giao trực tiếp cho người đại diện hợp pháp của cả hai bên.
5. Việc hướng dẫn giải quyết tranh chấp được tiến hành giải quyết tai trụ sở cơ quan giải quyết tranh chấp với sự có mặt của người đại diện hợp pháp của bên cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ. Trong quá trình hướng dẫn giải quyết tranh chấp phải được lập thành biên bản có chữ ký của đại diện cơ quan và các bên tranh chấp.
6. Trường hợp người sử dụng dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ không đạt được thoả thuận về việc giải quyết tranh chấp thì hai bên có quyền khởi kiện ra toà án ND có thẩm quyền để giải quyết theo định của pháp luật. |
Cách thức thực hiện: |
1. Trực tiếp tại cơ quan;
2. Thông qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: |
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn;
- Các tài liệu liên quan đến nội dung vụ việc tranh chấp.
- Kết quả giải quyết khiếu nại của bên cung cấp dịch vụ (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: |
45 ngày làm việc (kể từ ngày thụ lý) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Thông tin và Truyền thông;
b. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận “Một cửa” Sở Thông tin và Truyền thông |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Biên bản giải quyết sự việc |
Lệ phí: |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Báo Chí 28/12/1989
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí 15/06/1999 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo Chí.
- Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/04/2002 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí.
- Quyết định số 20/20011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền |