1. MỤC ĐÍCH
Mục đích của quy trình là xác định một cách thống nhất kiểm soát dấu hiệu chứng nhận được trao cho khách hàng mà Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai - TTKĐ&KN đánh giá.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Qui trình này áp dụng cho tất cả các khách hàng được TTKĐ&KN chứng nhận.
3. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Sổ tay chất lượng;
- TCVN ISO/IEC 17065:2013;
- TCVN ISO/IEC 17021:2011 (ISO/IEC 17021:2011);
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 của Quốc hội nước CHXHCNVN, khóa XI, kỳ họp thứ 9;
Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông Tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC TỪ VIẾT TẮT
- Sổ tay chất lượng: STCL;
- Quy trình: QT;
- Hướng dẫn công việc: HD;
- Biểu mẫu: BM.
5. TRÁCH NHIỆM
- Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa tỉnh Lào Cai: Chuyển tất cả các tài liệu liên quan về dấu hiệu chứng nhận, sử dụng dấu hiệu chứng nhận cho khách hàng được TTKĐ&KN chứng nhận.
- Khách hàng được chứng nhận: Sử dụng dấu hiệu chứng nhận theo đúng quy định của TTKĐ&KN.
6. NỘI DUNG
6.1. Quy định chung
Các Tổ chức đã được TTKĐ&KN đánh giá và cấp giấy chứng nhận Hệ thống quản lý/Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn cho các lĩnh vực chứng nhận mà TTKĐ&KN đã được công nhận, được quyền sử dụng Dấu chứng nhận theo mẫu dưới đây cho mục đích quảng cáo và quảng bá hình ảnh.
Dấu chứng nhận chỉ được sử dụng trong phạm vi được chứng nhận của khách hàng. Không được phép sử dụng dấu chứng nhận cho bất kỳ hoạt động nào khác của khách hàng.
Dấu chứng nhận chỉ có thể được sử dụng hình thức như mẫu của TTKĐ&KN quy định. Dấu chứng nhận phải dễ nhìn và phải rõ ràng. Khách hàng không được phép thay đổi bất kỳ điều gì của chứng chỉ cũng như dấu hiệu chứng nhận. Chứng chỉ và dấu hiệu chứng nhận không được sử dụng để gây ra sự hiểu lầm với mục đích quảng cáo.
Dấu chứng nhận chỉ được sử dụng bởi khách hàng và cùng với tên và thương hiệu của tổ chức. Được gắn dấu chứng nhận lên sản phẩm hoặc sử dụng liên quan đến sản phẩm và/hoặc quy trình của khách hàng kèm với ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn áp dụng. Quyền sử dụng chứng chỉ và dấu chứng nhận của khách hàng không được chuyển cho bên thứ ba hoặc cho người kế thừa hợp pháp mà không được phép của TTKĐ&KN. Nếu muốn chuyển nhượng thì phải có đơn và khi cần thiết phải tổ chức đánh giá mới.
Nếu khách hàng có những khiếu nại hay những yêu cầu gì về việc sử dụng dấu chứng nhận thì sẽ được Ban giải quyết khiếu nại giải quyết theo quy trình giải quyết khiếu nại QT.14
Mẫu dấu chứng nhận:
SỐ HIỆU CỦA TIÊU CHUẨN
Hình 1
- Các đặc tính của dấu chứng nhận
Mẫu dấu chứng nhận có hình dáng được mô tả tại Hình 1
- Dấu chứng nhận có hình tròn
- Dưới ngay sát hình tròn là ký hiệu tiêu chuẩn cần chứng nhận nằm vị trí giữa hình viết chữ in hoa đứng đậm mầu đỏ.
- Đăng ký bảo hộ với dấu chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
TTKĐ&KN đăng ký bảo hộ logo của Trung tâm. Việc đăng ký bảo hộ đối với logo của TTKĐ&KN đồng nghĩa với việc chỉ có TTKĐ&KN và các tổ chức được TTKĐ&KN chứng nhận mới được quyền sử dụng logo này.
- Quy định đối với khách hàng được chứng nhận về việc tuyên bố chứng nhận, sử dụng dấu hiệu chứng nhận.
- Dấu chứng nhận có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Trong các tiếp đầu thư, công văn giao dịch, tài liệu kỹ thuật, tài liệu đào tạo, tài liệu quảng cáo, name-card, các chứng từ và các tài liệu tiếp thị;
- Trong các chương trình quảng cáo, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như phát thanh, truyền hình, báo chí...;
- Trên các phương tiện giao thông, vận tải, các bảng quảng cáo công cộng,... kèm theo tên hoặc Dấu chứng nhận.
- Dấu chứng nhận có thể được in đúng theo màu như miêu tả cụ thể, hay có thể dùng một màu để phù hợp với những giấy tờ, tài liệu, báo, tạp chí đã in sẵn.
- Dấu chứng nhận có thể phóng to hoặc thu nhỏ một cách đồng nhất, tuy nhiên phải đủ lớn để phần chữ có thể đọc được rõ ràng.
- Hướng dẫn chi tiết về việc sử dụng được quy định trong bảng dưới đây:
|
Gắn trên Sản phẩm (1)
|
Gắn trên bao bì bao gói (2)
|
Gắn trên tài liệu, vd: dùng cho mục đích quảng cáo
|
Sử dụng Dấu chứng nhận (3)
|
Không có câu từ
|
Không được phép
|
Không được phép
|
Được phép
|
Có câu từ (4)
|
Được phép
|
Được phép
|
Được phép
|
(1) - Có thể là chính bản thân sản phẩm hữu hình hoặc sản phẩm trong bao bì, container, v.v... Trong các hoạt động phân tích thử nghiệm, Phiếu kết quả thử nghiệm có thể coi như sản phẩm.
(2) - Có thể dưới hình thức bao bì bằng bìa giấy hoặc dạng khác (vd: Dùng cho mục đích chuyên chở) và được xem như không đến được người sử dụng cuối cùng.
(3) - Dấu chứng nhận được xem như dấu có hình dạng cụ thể bao gồm mô tả sơ bộ về khả năng áp dụng. Một tuyên bố bằng ngôn từ đơn thuần không tạo thành một dấu hiệu chứng nhận được đề cập trong quy định này và phải đảm bảo tính chính xác và không gây nhầm lẫn.
(4) - Kèm với ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn áp dụng. Tuyên bố này có thể là "Sản phẩm được sản xuất trong nhà máy có Hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 9001…."
- Theo dõi, giám sát việc sử dụng dấu chứng nhận
- Không được sử dụng Dấu chứng nhận như là dấu của Tổ chức;
- Dấu chứng nhận phải được sử dụng gắn với tên gọi hoặc biểu tượng của tổ chức được chứng nhận kèm theo ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn áp dụng.
- Xử lý với các trường hợp vi phạm quy định về sử dụng dấu chứng nhận
- Bất kỳ Tổ chức nào sử dụng dấu chứng nhận của TTKĐ&KN một cách bất hợp pháp đều bị sử lý theo quy định của pháp luật;
- Tuỳ theo mức độ vi phạm sử dụng dấu chứng nhận thì TTKĐ&KN sẽ nhắc nhở, đình chỉ hoặc huỷ bỏ việc chứng nhận và thu hồi dấu chứng nhận và chứng chỉ đã cấp;
- Trường hợp huỷ bỏ chứng nhận và thu hồi chứng nhận các tổ chức không được tiếp tục sử dụng dấu chứng nhận trên các văn bản, tài liệu hay trên các tài liệu quảng cáo, trên Interner. TTKĐ&KN thông báo việc huỷ bỏ giấy chứng nhận, thu hồi dấu chứng nhận cho các tổ chức vi phạm nói trên và các cơ quan tổ chức có liên quan.
7. HỒ SƠ
Hồ sơ liên quan tới quy trình
8. PHỤ LỤC
102;#Lương Kim Tân