Lào Cai 23° - 26°
Thông tin pháp luật

Quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu

Ngày 01/9/2016, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ký Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu.

Quyết định này quy định quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu theo quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu, được thực hiện như sau:

1. Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm:

a) Danh Mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08 chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 122 /2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

b) Mức thuế suất thông thường quy định cho từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong danh Mục của Biểu thuế suất nhập khẩu thông thường tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại Khoản a, b Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2016.

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí

Ngày 23/8/2016, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ký ban hành Nghị định số 120/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.

Nghị định này quy định về kê khai, thu, nộp phí, lệ phí; quản lý, sử dụng phí; quyết toán phí, lệ phí; trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

Nghị định này áp dụng đối với:

1. Người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật phí và lệ phí.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật phí và lệ phí.

3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác liên quan đến kê khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam

Ngày 01/9/2016, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã ký ban hành các Nghị định ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện các Hiệp định thương mại tự do, Hiệp định đối tác kinh tế, Hiệp định thương mại song phương, cụ thể như sau:

  1. Nghị định 124/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;
  2. Nghị định 125/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Nhật Bản về Đối tác kinh tế giai đoạn 2016 – 2019;
  3. Nghị định 126/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016 – 2018;
  4. Nghị định 127/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực Thương mại tự do ASEAN- Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai đoạn 2016 – 2018;
  5. Nghị định 128/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Trung Quốc giai đoạn 2016 – 2018;
  6. Nghị định 129/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016 - 2018
  7. Nghị định 130/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2016 – 2018;
  8. Nghị định 131/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016 – 2018;
  9. Nghị định 132/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Chi Lê giai đoạn 2016 – 2018;

10.Nghị định 133/2016/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2016 – 2019.
                                                                                                    Vũ Công Toàn - Chi cục TCĐLCL

                                                                                                                                                         Theo http://www.tbtvn.org

Tin nổi bật
Hoạt động chuyên ngành
Thông tin - Báo cáo
Văn bản chỉ đạo điều hành
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập